csvnam
31-05-2015, 09:52 AM
rối loạn thần kinh tim (http://namduocduong.com/roi-loan-than-kinh-tim/a716025.html)Rối loạn tâm thần tim
Rối loạn thân kinh tim thường là một triệu chứng bệnh do nhiều nguyên do khác
rối loạn tâm thần chức năng , thiếu máu , các bệnh về tim mạch ( cao áp huyết , thấp tim , cơ cứng động mạch vành… , thiếu sinh tố B 1 …
Chứng này được miêu tả ở phạm vi chứng chính xung của YHDT.
Sau đây xin giới thiệu phân loại triệu chứng và cách chữa của YHDT.
1. Thể âm huyết hư : Hay gặp ở các huyết hư , suy nhược
thân thể ( do bệnh hoạn , sinh , dinh dưỡng kém )…
Triệu chứng : Tim đập nhanh , hồi hộp , chất lưỡi đỏ , ngủ ít , trằn trọc hay {nằm mê|chiêm
bao|nằm mơ|nằm mê|nằm mộng|nằm mê} , mạch tế nhược sác.
phương pháp chữa: dưỡng huyết , kiện tỳ an thần.
Bài thuốc:
Bài 1 : Bổ chính sâm 20g Quả dâu chín 12g
Hạt sen 12g Long nhãn 12g
Củ mài 12g Táo nhân 8g
Hà thủ ô 12g Bá tử nhân 8g
Rau má 12g
Bài 2: Quy tỳ thang:
Đảng sâm 12g Viễn chí 8g
Bạch truật 12g Táo nhân 8g
Hoàng kỳ 12g Long nhãn 8g
Đương quy 8g Phục linh 8g
Mộc hương 6g Đại táo 8g
Nếu thêm Thục địa 16g làm gọi là bài Hắc quy tỳ.
Châm cứu : Châm bổ hay cứu các huyệt: Tâm du , Cao hoàng , Can du , Nội quan ( châm ) , Thần môn (
châm ) , Tam âm giao.
2. Thể âm hư hỏa vương : Hay gặp ở những bệnh rối loạn tâm thần chức năng ,
cao áp huyết , rối loạn tiền mãn kinh…
Triệu chứng : Tim hồi hộp , chóng mặt , nặng đầu , Chói lọi , ù tai , mặt đỏ ,
triều nhiệt , lòng bàn tay chân nóng , đái đỏ , táo , chân lưỡi đỏ
, rêu lưỡi ít , họng khô , mạch tế sác.
phương pháp chữa : Tư âm giáng hỏa. Ví như âm hư dương xung thì thêm
các thuốc bình can tiềm dương như Cây đằng , Thiên mai , Long cốt , Mẫu lệ , Vỏ trai ( Chân châu mẫu ) ,
Thạch quyết minh.
Bài thuốc:
Bài 1 : Thiên môn 12g Thạch hộc 12g
Mạch môn 12g Thục địa 12g
Huyền sâm 12g Bố chính sâm 12g
Bá tử nhân 12g Hạt sen 12g
Táo bón 8g Hà thủ ô 12g
Bài 2: Bài thiên vương bổ tâm ( thang , hoàn ):
Toan táo nhân 8g Thục địa 12g
Đan sâm 12g Viễn chí 8g
Sa sâm 12g Long nhãn 12g
Thiên môn 12g Đảng sâm 12g
Mạch môn 12g Bá tử nhân 8g
Ngũ vị tử 6g
Sắc uống càng ngày càng thang hoặc tán bột làm hoàn ống 20g – 30g một ngày.
Châm cứu : Châm bổ các huyệt ở trên , thêm các huyệt Thận du , Thái khê , Thái xung.
3. Dương hư : Tâm dương hư , thận dương hư , tỳ dương hư hay gặp ở những người già ( lão
suy ) , suy nhược tâm thần thể hưng phấn giảm , xơ cứng động mạch.
Triệu chứng : Hồi hộp , hay thổn thức , đau lưng mỏi gối , {tay chân|bộ hạ|chân tay|thủ túc|thuộc cấp|thuộc
hạ} lạnh , sợ lạnh , ăn kém , ngủ ít , tiểu tiện trong dài , đi giải luôn , mạch
trầm tế nhược hay huyền tề.
phương pháp chữa : Ôn dương an thần
Bài thuốc:
Bài 1 : Thục địa 12g cha con chế 8g
Hoài sơn 16g Nhục quế 6g
Trạch tả 8g Hạt sen 12g
Liên nhục 8g Táo nhân 8g
Bài 2 : Bát vị quế phụ ( Thận khí hoàn ) tức là bài , Lục vị hoàn thêm {cha con|anh em|phụ tử|huynh
đệ|phu phụ|bằng hữu} chế 8g , Nhục quế 6g.
Còn một hiện tượng mà đông y có nêu ra do tỳ dương hư hàn ẩm nghịch lên gây chứng mặt
trắng bệch , ăn kém , ngủ ít , hay thổn thức , khát nước , tiểu tiện ít mạch trầm khẩn. Khi chữa phải dùng
phép thông dương tiêu ẩm. Cô phương hay dùng bài Phục linh thang gia giảm ( Phục linh 12g , Quế chi 6g ,
Long nhãn 12g , đảng sâm 12g , thảo 6g , Đương quy 12g , Gừng 4g ).
Châm cứu : Cứu các huyệt Quan nguyên , Khí hải , Tam âm giao , Thận du , Tỳ du , Tâm du.
4. Sang chấn tinh thần {đột ngột|rất bất ngờ|hoàn toàn không có một dấu hiệu
gì báo trước}
Triệu chứng : Lo sợ , hốt hoảng , buồn , ăn không ngôn , ngủ ít hay bị bóng đè , mạch huyền
hoạt.
phương pháp chữa : An thần trấn kinh
Bài thuốc:
Bài 1 : Bán hạ chế 8g Chỉ thực 8g
Trần bì 8g Trúc nhự 6g
Gừng 6g Cam thảo 12g
Bài 2: Quế chi gia long cốt , mẫu lệ thang:
Quế chi 6g Long cốt 20g
Bạch thược 10g Gừng 4g
Cam thảo 6g Đại táo 4 quả
Mẫu lệ 16g
Châm cứu: châm các huyệt thái xung , thái khê , tm âm giao , nội quan , thần môn.
Rối loạn thân kinh tim thường là một triệu chứng bệnh do nhiều nguyên do khác
rối loạn tâm thần chức năng , thiếu máu , các bệnh về tim mạch ( cao áp huyết , thấp tim , cơ cứng động mạch vành… , thiếu sinh tố B 1 …
Chứng này được miêu tả ở phạm vi chứng chính xung của YHDT.
Sau đây xin giới thiệu phân loại triệu chứng và cách chữa của YHDT.
1. Thể âm huyết hư : Hay gặp ở các huyết hư , suy nhược
thân thể ( do bệnh hoạn , sinh , dinh dưỡng kém )…
Triệu chứng : Tim đập nhanh , hồi hộp , chất lưỡi đỏ , ngủ ít , trằn trọc hay {nằm mê|chiêm
bao|nằm mơ|nằm mê|nằm mộng|nằm mê} , mạch tế nhược sác.
phương pháp chữa: dưỡng huyết , kiện tỳ an thần.
Bài thuốc:
Bài 1 : Bổ chính sâm 20g Quả dâu chín 12g
Hạt sen 12g Long nhãn 12g
Củ mài 12g Táo nhân 8g
Hà thủ ô 12g Bá tử nhân 8g
Rau má 12g
Bài 2: Quy tỳ thang:
Đảng sâm 12g Viễn chí 8g
Bạch truật 12g Táo nhân 8g
Hoàng kỳ 12g Long nhãn 8g
Đương quy 8g Phục linh 8g
Mộc hương 6g Đại táo 8g
Nếu thêm Thục địa 16g làm gọi là bài Hắc quy tỳ.
Châm cứu : Châm bổ hay cứu các huyệt: Tâm du , Cao hoàng , Can du , Nội quan ( châm ) , Thần môn (
châm ) , Tam âm giao.
2. Thể âm hư hỏa vương : Hay gặp ở những bệnh rối loạn tâm thần chức năng ,
cao áp huyết , rối loạn tiền mãn kinh…
Triệu chứng : Tim hồi hộp , chóng mặt , nặng đầu , Chói lọi , ù tai , mặt đỏ ,
triều nhiệt , lòng bàn tay chân nóng , đái đỏ , táo , chân lưỡi đỏ
, rêu lưỡi ít , họng khô , mạch tế sác.
phương pháp chữa : Tư âm giáng hỏa. Ví như âm hư dương xung thì thêm
các thuốc bình can tiềm dương như Cây đằng , Thiên mai , Long cốt , Mẫu lệ , Vỏ trai ( Chân châu mẫu ) ,
Thạch quyết minh.
Bài thuốc:
Bài 1 : Thiên môn 12g Thạch hộc 12g
Mạch môn 12g Thục địa 12g
Huyền sâm 12g Bố chính sâm 12g
Bá tử nhân 12g Hạt sen 12g
Táo bón 8g Hà thủ ô 12g
Bài 2: Bài thiên vương bổ tâm ( thang , hoàn ):
Toan táo nhân 8g Thục địa 12g
Đan sâm 12g Viễn chí 8g
Sa sâm 12g Long nhãn 12g
Thiên môn 12g Đảng sâm 12g
Mạch môn 12g Bá tử nhân 8g
Ngũ vị tử 6g
Sắc uống càng ngày càng thang hoặc tán bột làm hoàn ống 20g – 30g một ngày.
Châm cứu : Châm bổ các huyệt ở trên , thêm các huyệt Thận du , Thái khê , Thái xung.
3. Dương hư : Tâm dương hư , thận dương hư , tỳ dương hư hay gặp ở những người già ( lão
suy ) , suy nhược tâm thần thể hưng phấn giảm , xơ cứng động mạch.
Triệu chứng : Hồi hộp , hay thổn thức , đau lưng mỏi gối , {tay chân|bộ hạ|chân tay|thủ túc|thuộc cấp|thuộc
hạ} lạnh , sợ lạnh , ăn kém , ngủ ít , tiểu tiện trong dài , đi giải luôn , mạch
trầm tế nhược hay huyền tề.
phương pháp chữa : Ôn dương an thần
Bài thuốc:
Bài 1 : Thục địa 12g cha con chế 8g
Hoài sơn 16g Nhục quế 6g
Trạch tả 8g Hạt sen 12g
Liên nhục 8g Táo nhân 8g
Bài 2 : Bát vị quế phụ ( Thận khí hoàn ) tức là bài , Lục vị hoàn thêm {cha con|anh em|phụ tử|huynh
đệ|phu phụ|bằng hữu} chế 8g , Nhục quế 6g.
Còn một hiện tượng mà đông y có nêu ra do tỳ dương hư hàn ẩm nghịch lên gây chứng mặt
trắng bệch , ăn kém , ngủ ít , hay thổn thức , khát nước , tiểu tiện ít mạch trầm khẩn. Khi chữa phải dùng
phép thông dương tiêu ẩm. Cô phương hay dùng bài Phục linh thang gia giảm ( Phục linh 12g , Quế chi 6g ,
Long nhãn 12g , đảng sâm 12g , thảo 6g , Đương quy 12g , Gừng 4g ).
Châm cứu : Cứu các huyệt Quan nguyên , Khí hải , Tam âm giao , Thận du , Tỳ du , Tâm du.
4. Sang chấn tinh thần {đột ngột|rất bất ngờ|hoàn toàn không có một dấu hiệu
gì báo trước}
Triệu chứng : Lo sợ , hốt hoảng , buồn , ăn không ngôn , ngủ ít hay bị bóng đè , mạch huyền
hoạt.
phương pháp chữa : An thần trấn kinh
Bài thuốc:
Bài 1 : Bán hạ chế 8g Chỉ thực 8g
Trần bì 8g Trúc nhự 6g
Gừng 6g Cam thảo 12g
Bài 2: Quế chi gia long cốt , mẫu lệ thang:
Quế chi 6g Long cốt 20g
Bạch thược 10g Gừng 4g
Cam thảo 6g Đại táo 4 quả
Mẫu lệ 16g
Châm cứu: châm các huyệt thái xung , thái khê , tm âm giao , nội quan , thần môn.