Hiện quy trình này không được nhiều kỹ sư ủng hộ về quan điểm thiết kế nên chúng tôi không dùng nó để thiết kế cho các công trình của mình nữa. Bạn có thể tham khảo thêm về sàn EuroSmart để có chọn lọc tốt nhất cho các công trình của mình
1. Thiết lập mô hình trên SAFE.
1.1)Xuất file f2k từ Etab:
Sau khi hoàn thành phân tích mô hình tồng thể tại Etab, soát và có kết quả tốt
ở mô hình kết cấu tổng thể, tiến hành xuất kết quả ra file f2k.
Thao tác như sau: file => Export => Save Story as SAFE V12.f2k Text file. Tại
Hộp thoại SAFE V12 Export Options:
– lựa chọn tầng sàn để xuất : (Story to Export)
– tuyển lựa 1 trong 3 tùy chọn ,cụ thể với sàn phẳng rỗng, tùy chọn thứ 3
là hợp lý : “Export floor plus Column and Wall Distortions”. chọn lọc này tính đến tải
trên mặt sàn cùng với sự tương tác của cột vách đối với sàn.
– OK và chọn thư mục để ghi file.
1.2) Mở file f2k từ SAFE.
– Khởi động chương trình SAFE.
– Thao tác : “File => Import => SAFE. F2k file…”. Tìm file phù hợp để mở.
Chương trình SAFE sẽ hiện thị mô hình sàn với đầy đủ dữ liệu về vật liệu, cấu kiện, kích
thước hình học…
– Đặt tên và lưu file.
+ Các tổ hợp tính toán được lập bởi 8 trường hợp tải như sau:
– TTT : ( tổ hợp các tải trọng tĩnh)
– Hoạt tải : HT
– 4 trường hợp tải gió đã được tổ hợp như trên
– Hai trường hợp địa chấn : DDX và DDY
+ Theo TCVN, thông thường có bộ 11 tổ hợp tải tính như sau:
Tên tổ hợp TTT HT GX GXX GY GYY DDX DDY Loại tổ hợp
COMB1 1 1 Tổ hợp cơ bản 1
COMB2 1 1
COMB3 1 1
COMB4 1 1
COMB5 1 1
COMB6 1 0,9 0,9 Tổ hợp căn bản 2
COMB7 1 0,9 0,9
COMB8 1 0,9 0,9
COMB9 1 0,9 0,9
COMB10 0,9 0,3 1 0,3 “Tổ hợp đặc biệt
( động đất)”
COMB11 0,9 0,3 0,3 1
BAO : ( ENV tuốt tuột các tổ hợp trên)
Bộ tổ hợp tính nết này dùng để thiết kế cấu kiện.
+ Bộ tổ hợp tiêu chuẩn như sau:
Tên tổ hợp TTT HT GX GXX GY GYY DDX DDY Loại tổ hợp
COMBTC1 1/ntt 1/nht Tổ hợp cơ bản 1
COMBTC2 1/ntt 1/nht
COMBTC3 1/ntt 1/nht
COMBTC4 1/ntt 1/nht
COMBTC5 1/ntt 1/nht
COMBTC6 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
nht” Tổ hợp cơ bản 2
COMBTC7 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC8 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC9 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC10 “0.9/
ntt” “0.3/
nht” 1 0,3 “Tổ hợp đặc biệt
( địa chấn)”
COMBTC11 “0.9/
ntt” “0.3/
nht” 0,3 1
BAOTC : ( ENV tất thảy các tổ hợp trên)
chú giải ntt Hệ số vượt tải (bình quân) của tĩnh tải
nht Hệ số vượt tải (bình quân) của hoạt tải
ng Hệ số vượt tải của gió
Bộ tổ hợp tiêu chuẩn dùng để tính và rà soát võng, vết nứt cho sàn
2.3) tuyển lựa các tổ hợp tải tham gia thiết kế cấu kiện
Để chương trình thực hiện bài toán thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform, cần chọn lọc bộ tổ hợp tính toán
( hết thảy các tổ hợp tâm tính ).
Thao tác : Design => Design cobos…. Tại hộp thoại Desing load Combinations –
Selection, chuyển các tổ hợp cấp thiết cho thiết kế ( sờ soạng các tổ hợp thiết kế trừ Bao ) từ
ô List of Load Combination sang ô Design Load Combination.Sau đó chuyển các tổ hợp
không dự thiết kế theo chiều trái lại.
2.4) Lập hệ thống strip .
-yêu cầu : Các strip có vị trí trùng với các sườn dầm chìm và có chiều rộng của giải
bằng khoảng cách giữa các sườn dầm chìm. Như vậy có 2 hệ strip theo 2 phương x, y
– Vẽ và hiệu chỉnh strip mẫu :
+ Vẽ 2 điểm định vị strip mẫu cho mỗi phương.
+ Thao tác : Chọn biểu trưng Draw design strips trên thanh dụng cụ. Trên hộp
ứng, chọn layer (A,B..), chọn chiều rộng… sau đó vẽ strips mẫu nối hai điểm
định vị nói trên.
+ Hiệu chỉnh strip mẫu : click chọn strip, Design Overwrites => Strip Based…
Trong hộp thoại Strip based… , chọn mục Specified to Center of Steel để hiệu chỉnh
kích tấc từ mép bê tông đến trọng điểm cốt thép.
+ nhân văn strip thành hệ ứng với dầm chìm của sàn
3. Tiến hành quá trình phân tich và thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform;
Thao tác: Run => Run Anlysis & Design ( hoặc bấm F5)
4 . tính toán và bố trí cốt thép cho sàn.
4.1) xem và bố trí thép dọc :
4.1.1. Bố trí thép bằng kết quả trực diện trên mô hình
Dùng kết quả thiết kế trên mô hình SAFE đã chạy phân tách và thiết kế xong để tiến
hành bố trí và thiết kế thép dọc.
Thao tác : Click trên biểu trưng (Show Slab design ) trên thanh dạng ;hoặc
Diplay => Show Slab Design… Trong hộp thoại Slab Design, chọn lọc Layer A, hoặc B,
lựa chọn Show top hoặc Show Bottom để hiện thị kết quả thiết kế thép dọc theo phương
dọc hay ngang, vị trí trên hay dưới tương ứng.
i) Bố trí thép lưới: Căn cứ biểu đồ kết quả tính thép để quyết định bố trí thép lưới.
diễn đạt việc bố trí này trên mô tuồng như sau:
– Tại phía trái hộp thoại Slab Design, tích vào các ô Typical Unifom Reinforcing
specified below và Define by Bar Size and Bả Spacing.
– Chọn đường kính và khoảng cách thép lưới cho các lớp ứng top và bottom
ii) Bố trí thép gia cường lớp dưới :
– Sau bước (i), chọn lớp dưới ( Show bottom Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
– Có thể đọc kết quả thép gia cường cho các strip bằng 2 cách :
+ Tích vào ô Show total Rebar Area for Strip để xem diện tích cốt thép gia
cường (đã trừ thép lưới) đề nghị
+ Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó lựa chọn đường kính thép
gia cường tại Bar size ( bottom) để biết được số thanh thép gia cường đề nghị tại các strip
iii) Bố trí thép gia cường lớp trên :
rưa rứa như thép gia cường lớp dưới.
iv) Bố trí thép mũ :
– Sau bước (i), chọn lớp trên ( Show top Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
– Tích vào ô Show Rebar Intensity ( Area /unit width ) để xem kết quả bố trí thép
mũ cột (phân bổ trên dải 1m -thích hợp với sàn đặc ).
– Cũng có thể Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó chọn lọc đk thép
mũ tại Bar size ( top) để biết được số thanh thép mũ đề nghị tại các strip đang xét.
4.1.2. Xuất kết quả cho thuyết minh tính hạnh
i) Xuất kết quả thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform theo BS 8110-97:
– Từ Mô hình SAFE đang ở chế độ xem kết quả thiết kế sàn hiện thì bằng các
strip, chọn strip cần xuất, clik chuột phải => xuất hiện file “Design Dlails ” với đầy đủ
dữ liệu về nội lực và kết quả thiết kế thiết diện . Các kết quả đều được trình diễn vừa bằng
số vừa bằng biểu đồ.
– Tại file “Design Dlails ” , vào file => Save as RTF (word) => Lưu file vào thư
mục chọn, ta sẽ được file word về kết quả thiết kế cho strip đó.
ii) Lập file so sánh kết quả tính thép dọc cho 1 strip điển hình giữa 2 tiêu chuẩn t.kế
BS8110-97 và TCVN 5574-2012 ( có file mẫu tại PL.1)
Làm theo file mẫu đã lập sẵn.
4.2) tính hạnh, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform … và bố trí thép chống cắt :
4.2.1.Tiêu chuẩn thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform và tài liệu ứng dụng
– vận dụng TCVN5574-2012
– Chi tiết ứng dụng tài liệu ” tính toán THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.2.2.Trình tự tính, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …
i) tính nết khả năng chịu cắt của sàn trống bố trí đai chống cắt ( Qo)
ii) Từ Kết quả Qo đối chiếu với biểu đồ lực cắt để xác định khu vực có và không
phải bố trí thép đai chống cắt.
iii) Chọn phương án bố trí thép đai chống cắt và tính khả năng chịu cắt của sàn
khi bố trí đai chống cắt ( Qbsw)
Qbsw cần phải thỏa mãn một số điều kiện theo quy định của TC thiết kế.
4.2.3. Nội dung tính hạnh, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …:
Được diễn đạt tại file mẫu kèm theo tại Pl2.
4.3) tính tình, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform … và bố trí thép chống chọc thủng :
4.3.1.Tiêu chuẩn thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform và tài liệu vận dụng
– vận dụng TCVN5574-2012
– Chi tiết ứng dụng tài liệu ” tính tình THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.3.2.Trình tự xem, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …
i) tính lực gây nén thủng cho từng vị trí cột (Nt)
ii) tính hạnh khả năng chống nén thủng của mũ cột không bố trí cốt thép đai ( Fb)
iii) Các vị trí cột mà Nt > Fb thì phải bố trí thép đai chống chọc thủng.
iv)tâm tính Khả năng chống chọc thủng của mũ cột khi có bố trí cốt thép đai ( Fbsw)
iv) Fbsw còn tuân một số quy định của Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.3. Nội dung tính nết, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …:
Được diễn tả tại file mẫu kèm theo( PL.3).