Thùng phuy nhựa 200-220L ( nắp đai kiềng)
Lh.mr Tuấn . 0945094556
Thông số kỹ thuật :
Chiều cao : 950mm
Đường kính :470 x585mm
Nhựa HDPE
TRỌNG LƯỢNG 10KG
Hiện quy trình này không được nhiều kỹ sư ủng hộ về quan điểm thiết kế nên chúng tôi không dùng nó để thiết kế cho các công trình của mình nữa. Bạn có thể tham khảo thêm về sàn EuroSmart để có lựa chọn tốt nhất cho các công trình của mình
1. Thiết lập mô hình trên SAFE.
1.1)Xuất file f2k từ Etab:
Sau khi hoàn tất phân tích mô hình tồng thể tại Etab, thẩm tra và có kết quả tốt
ở mô hình kết cấu tổng thể, tiến hành xuất kết quả ra file f2k.
Thao tác như sau: file => Export => Save Story as SAFE V12.f2k Text file. Tại
Hộp thoại SAFE V12 Export Options:
– lựa chọn tầng sàn để xuất : (Story to Export)
– chọn lựa 1 trong 3 tùy chọn ,cụ thể với sàn phẳng rỗng, tùy chọn thứ 3
là hợp lý : “Export floor plus Column and Wall Distortions”. chọn lựa này tính đến tải
trên mặt sàn cùng với sự tương tác của cột vách đối với sàn.
– OK và chọn thư mục để ghi file.
1.2) Mở file f2k từ SAFE.
– Khởi động chương trình SAFE.
– Thao tác : “File => Import => SAFE. F2k file…”. Tìm file phù hợp để mở.
Chương trình SAFE sẽ hiện thị mô hình sàn với đầy đủ dữ liệu về nguyên liệu, cấu kiện, kích
thước hình học…
– Đặt tên và lưu file. 2. Hiệu chỉnh mô hình trên SAFE.
+ Các tổ hợp tính tình được lập bởi 8 trường hợp tải như sau:
– TTT : ( tổ hợp các tải trọng tĩnh)
– Hoạt tải : HT
– 4 trường hợp tải gió đã được tổ hợp như trên
– Hai trường hợp địa chấn : DDX và DDY
+ Theo TCVN, thường nhật có bộ 11 tổ hợp tải tâm tính như sau:
Tên tổ hợp TTT HT GX GXX GY GYY DDX DDY Loại tổ hợp
COMB1 1 1 Tổ hợp cơ bản 1
COMB2 1 1
COMB3 1 1
COMB4 1 1
COMB5 1 1
COMB6 1 0,9 0,9 Tổ hợp căn bản 2
COMB7 1 0,9 0,9
COMB8 1 0,9 0,9
COMB9 1 0,9 0,9
COMB10 0,9 0,3 1 0,3 “Tổ hợp đặc biệt
( động đất)”
COMB11 0,9 0,3 0,3 1
BAO : ( ENV tuốt các tổ hợp trên)
Bộ tổ hợp xem này dùng để thiết kế cấu kiện.
+ Bộ tổ hợp tiêu chuẩn như sau:
Tên tổ hợp TTT HT GX GXX GY GYY DDX DDY Loại tổ hợp
COMBTC1 1/ntt 1/nht Tổ hợp cơ bản 1
COMBTC2 1/ntt 1/nht
COMBTC3 1/ntt 1/nht
COMBTC4 1/ntt 1/nht
COMBTC5 1/ntt 1/nht
COMBTC6 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
nht” Tổ hợp cơ bản 2
COMBTC7 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC8 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC9 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC10 “0.9/
ntt” “0.3/
nht” 1 0,3 “Tổ hợp đặc biệt
( địa chấn)”
COMBTC11 “0.9/
ntt” “0.3/
nht” 0,3 1
BAOTC : ( ENV cả thảy các tổ hợp trên)
chú giải ntt Hệ số vượt tải (bình quân) của tĩnh tải
nht Hệ số vượt tải (bình quân) của hoạt tải
ng Hệ số vượt tải của gió
Bộ tổ hợp tiêu chuẩn dùng để xem và rà võng, vết nứt cho sàn
2.3) lựa chọn các tổ hợp tải tham dự thiết kế cấu kiện
Để chương trình thực hành bài toán thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform, cần lựa chọn bộ tổ hợp tính toán
( sờ soạng các tổ hợp xem ).
Thao tác : Design => Design cobos…. Tại hộp thoại Desing load Combinations –
Selection, chuyển các tổ hợp cấp thiết cho thiết kế ( vớ các tổ hợp thiết kế trừ Bao ) từ
ô List of Load Combination sang ô Design Load Combination.Sau đó chuyển các tổ hợp
không dự thiết kế theo chiều trái lại.
2.4) Lập hệ thống strip .
-đề nghị : Các strip có vị trí trùng với các sườn dầm chìm và có chiều rộng của giải
bằng khoảng cách giữa các sườn dầm chìm. Như vậy có 2 hệ strip theo 2 phương x, y
– Vẽ và hiệu chỉnh strip mẫu :
+ Vẽ 2 điểm định vị strip mẫu cho mỗi phương.
+ Thao tác : Chọn tượng trưng Draw design strips trên thanh phương tiện. Trên hộp
tương ứng, chọn layer (A,B..), chọn chiều rộng… sau đó vẽ strips mẫu nối hai điểm
định vị nói trên.
+ Hiệu chỉnh strip mẫu : click chọn strip, Design Overwrites => Strip Based…
Trong hộp thoại Strip based… , chọn mục Specified to Center of Steel để hiệu chỉnh
kích tấc từ mép bê tông đến trọng điểm cốt thép.
+ Nhân bản strip thành hệ tương ứng với dầm chìm của sàn
3. Tiến hành quá trình phân tich và thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform;
Thao tác: Run => Run Anlysis & Design ( hoặc bấm F5)
4 . tính tình và bố trí cốt thép cho sàn.
4.1) tâm tính và bố trí thép dọc :
4.1.1. Bố trí thép bằng kết quả trực diện trên mô hình
Dùng kết quả thiết kế trên mô hình SAFE đã chạy phân tích và thiết kế xong để tiến
hành bố trí và thiết kế thép dọc.
Thao tác : Click trên biểu trưng (Show Slab design ) trên thanh trạng thái ;hoặc
Diplay => Show Slab Design… Trong hộp thoại Slab Design, chọn lọc Layer A, hoặc B,
chọn lựa Show top hoặc Show Bottom để hiện thị kết quả thiết kế thép dọc theo phương
dọc hay ngang, vị trí trên hay dưới tương ứng.
i) Bố trí thép lưới: Căn cứ biểu đồ kết quả tính thép để quyết định bố trí thép lưới.
biểu lộ việc bố trí này trên mô dường như sau:
– Tại phía trái hộp thoại Slab Design, tích vào các ô Typical Unifom Reinforcing
specified below và Define by Bar Size and Bả Spacing.
– Chọn đường kính và khoảng cách thép lưới cho các lớp tương ứng top và bottom
ii) Bố trí thép gia cường lớp dưới :
– Sau bước (i), chọn lớp dưới ( Show bottom Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
– Có thể đọc kết quả thép gia cường cho các strip bằng 2 cách :
+ Tích vào ô Show total Rebar Area for Strip để xem diện tích cốt thép gia
cường (đã trừ thép lưới) đề nghị
+ Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó tuyển lựa đường kính thép
gia cường tại Bar size ( bottom) để biết được số thanh thép gia cường đề nghị tại các strip
iii) Bố trí thép gia cường lớp trên :
hao hao như thép gia cường lớp dưới.
iv) Bố trí thép mũ :
– Sau bước (i), chọn lớp trên ( Show top Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
– Tích vào ô Show Rebar Intensity ( Area /unit width ) để xem kết quả bố trí thép
mũ cột (phân bổ trên dải 1m -hạp với sàn đặc ).
– Cũng có thể Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó chọn lọc đk thép
mũ tại Bar size ( top) để biết được số thanh thép mũ yêu cầu tại các strip đang xét.
4.1.2. Xuất kết quả cho thuyết minh tâm tính
i) Xuất kết quả thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform theo BS 8110-97:
– Từ Mô hình SAFE đang ở chế độ xem kết quả thiết kế sàn hiện thì bằng các
strip, chọn strip cần xuất, clik chuột phải => xuất hiện file “Design Dlails ” với đầy đủ
dữ liệu về nội lực và kết quả thiết kế thiết diện . Các kết quả đều được biểu diễn vừa bằng
số vừa bằng biểu đồ.
– Tại file “Design Dlails ” , vào file => Save as RTF (word) => Lưu file vào thư
mục chọn, ta sẽ được file word về kết quả thiết kế cho strip đó.
ii) Lập file so sánh kết quả tính thép dọc cho 1 strip tiêu biểu giữa 2 tiêu chuẩn t.kế
BS8110-97 và TCVN 5574-2012 ( có file mẫu tại PL.1)
Làm theo file mẫu đã lập sẵn.
4.2) tính hạnh, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform … và bố trí thép chống cắt :
4.2.1.Tiêu chuẩn thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform và tài liệu vận dụng
– áp dụng TCVN5574-2012
– Chi tiết ứng dụng tài liệu ” tâm tính thực hiện CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.2.2.Trình tự tính hạnh, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …
i) tính khả năng chịu cắt của sàn trống lổng bố trí đai chống cắt ( Qo)
ii) Từ Kết quả Qo đối chiếu với biểu đồ lực cắt để xác định khu vực có và không
phải bố trí thép đai chống cắt.
iii) Chọn phương án bố trí thép đai chống cắt và tính khả năng chịu cắt của sàn
khi bố trí đai chống cắt ( Qbsw)
Qbsw cần phải thỏa mãn một số điều kiện theo quy định của TC thiết kế.
4.2.3. Nội dung tâm tính, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …:
Được trình diễn.# tại file mẫu kèm theo tại Pl2.
4.3) tính, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform … và bố trí thép chống chọc thủng :
4.3.1.Tiêu chuẩn thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform và tài liệu áp dụng
– vận dụng TCVN5574-2012
– Chi tiết áp dụng tài liệu ” xem thực hiện CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.3.2.Trình tự tâm tính, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …
i) tâm tính lực gây nén thủng cho từng vị trí cột (Nt)
ii) tính tình khả năng chống nén thủng của mũ cột không bố trí cốt thép đai ( Fb)
iii) Các vị trí cột mà Nt > Fb thì phải bố trí thép đai chống chọc thủng.
iv)tính Khả năng chống chọc thủng của mũ cột khi có bố trí cốt thép đai ( Fbsw)
iv) Fbsw còn tuân một số quy định của Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.3. Nội dung tính toán, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …:
Được trình diễn.# tại file mẫu kèm theo( PL.3).
Hiện quy trình này không được nhiều kỹ sư ủng hộ về ý kiến thiết kế nên chúng tôi không sử dụng nó để thiết kế cho các công trình của mình nữa. Bạn có thể tham khảo thêm về sàn EuroSmart để có tuyển lựa tốt nhất cho các công trình của mình
1. Thiết lập mô hình trên SAFE.
1.1)Xuất file f2k từ Etab:
Sau khi hoàn tất phân tích mô hình tồng thể tại Etab, thẩm tra và có kết quả tốt
ở mô hình kết cấu tổng thể, tiến hành xuất kết quả ra file f2k.
Thao tác như sau: file => Export => Save Story as SAFE V12.f2k Text file. Tại
Hộp thoại SAFE V12 Export Options:
– lựa chọn tầng sàn để xuất : (Story to Export)
– chọn lựa 1 trong 3 tùy chọn ,cụ thể với sàn phẳng rỗng, tùy chọn thứ 3
là hợp lý : “Export floor plus Column and Wall Distortions”. chọn lựa này tính đến tải
trên mặt sàn cùng với sự tương tác của cột vách đối với sàn.
– OK và chọn thư mục để ghi file.
1.2) Mở file f2k từ SAFE.
– Khởi động chương trình SAFE.
– Thao tác : “File => Import => SAFE. F2k file…”. Tìm file thích hợp để mở.
Chương trình SAFE sẽ hiện thị mô hình sàn với đầy đủ dữ liệu về vật liệu, cấu kiện, kích
thước hình học…
– Đặt tên và lưu file. 2. Hiệu chỉnh mô hình trên SAFE.
+ Các tổ hợp tính toán được lập bởi 8 trường hợp tải như sau:
– TTT : ( tổ hợp các trọng tải tĩnh)
– Hoạt tải : HT
– 4 trường hợp tải gió đã được tổ hợp như trên
– Hai trường hợp động đất : DDX và DDY
+ Theo TCVN, thường nhật có bộ 11 tổ hợp tải tính toán như sau:
Tên tổ hợp TTT HT GX GXX GY GYY DDX DDY Loại tổ hợp
COMB1 1 1 Tổ hợp căn bản 1
COMB2 1 1
COMB3 1 1
COMB4 1 1
COMB5 1 1
COMB6 1 0,9 0,9 Tổ hợp cơ bản 2
COMB7 1 0,9 0,9
COMB8 1 0,9 0,9
COMB9 1 0,9 0,9
COMB10 0,9 0,3 1 0,3 “Tổ hợp đặc biệt
( động đất)”
COMB11 0,9 0,3 0,3 1
BAO : ( ENV tất tật các tổ hợp trên)
Bộ tổ hợp tính toán này dùng để thiết kế cấu kiện.
+ Bộ tổ hợp tiêu chuẩn như sau:
Tên tổ hợp TTT HT GX GXX GY GYY DDX DDY Loại tổ hợp
COMBTC1 1/ntt 1/nht Tổ hợp căn bản 1
COMBTC2 1/ntt 1/nht
COMBTC3 1/ntt 1/nht
COMBTC4 1/ntt 1/nht
COMBTC5 1/ntt 1/nht
COMBTC6 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
nht” Tổ hợp căn bản 2
COMBTC7 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC8 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC9 1/ntt “0.9/
nht” “0.9/
ng”
COMBTC10 “0.9/
ntt” “0.3/
nht” 1 0,3 “Tổ hợp đặc biệt
( động đất)”
COMBTC11 “0.9/
ntt” “0.3/
nht” 0,3 1
BAOTC : ( ENV ắt các tổ hợp trên)
chú giải ntt Hệ số vượt tải (bình quân) của tĩnh tải
nht Hệ số vượt tải (bình quân) của hoạt tải
ng Hệ số vượt tải của gió
Bộ tổ hợp tiêu chuẩn dùng để tính và rà võng, vết nứt cho sàn
2.3) lựa chọn các tổ hợp tải tham gia thiết kế cấu kiện
Để chương trình thực hiện bài toán thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform, cần chọn lọc bộ tổ hợp tính tình
( tất tật các tổ hợp tính tình ).
Thao tác : Design => Design cobos…. Tại hộp thoại Desing load Combinations –
Selection, chuyển các tổ hợp cấp thiết cho thiết kế ( quơ các tổ hợp thiết kế trừ Bao ) từ
ô List of Load Combination sang ô Design Load Combination.Sau đó chuyển các tổ hợp
không dự thiết kế theo chiều ngược lại.
2.4) Lập hệ thống strip .
-đề nghị : Các strip có vị trí trùng với các sườn dầm chìm và có chiều rộng của giải
bằng khoảng cách giữa các sườn dầm chìm. Như vậy có 2 hệ strip theo 2 phương x, y
– Vẽ và hiệu chỉnh strip mẫu :
+ Vẽ 2 điểm định vị strip mẫu cho mỗi phương.
+ Thao tác : Chọn tượng trưng Draw design strips trên thanh dụng cụ. Trên hộp
ứng, chọn layer (A,B..), chọn chiều rộng… sau đó vẽ strips mẫu nối hai điểm
định vị nói trên.
+ Hiệu chỉnh strip mẫu : click chọn strip, Design Overwrites => Strip Based…
Trong hộp thoại Strip based… , chọn mục Specified to Center of Steel để hiệu chỉnh
kích thước từ mép bê tông đến trung tâm cốt thép.
+ Nhân bản strip thành hệ ứng với dầm chìm của sàn
3. Tiến hành quá trình phân tich và thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform;
Thao tác: Run => Run Anlysis & Design ( hoặc bấm F5)
4 . tính và bố trí cốt thép cho sàn.
4.1) tính tình và bố trí thép dọc :
4.1.1. Bố trí thép bằng kết quả trực diện trên mô hình
Dùng kết quả thiết kế trên mô hình SAFE đã chạy phân tích và thiết kế xong để tiến
hành bố trí và thiết kế thép dọc.
Thao tác : Click trên tượng trưng (Show Slab design ) trên thanh dạng ;hoặc
Diplay => Show Slab Design… Trong hộp thoại Slab Design, tuyển lựa Layer A, hoặc B,
chọn lựa Show top hoặc Show Bottom để hiện thị kết quả thiết kế thép dọc theo phương
dọc hay ngang, vị trí trên hay dưới tương ứng.
i) Bố trí thép lưới: cứ biểu đồ kết quả tính thép để quyết định bố trí thép lưới.
miêu tả việc bố trí này trên mô hình như sau:
– Tại phía trái hộp thoại Slab Design, tích vào các ô Typical Unifom Reinforcing
specified below và Define by Bar Size and Bả Spacing.
– Chọn đường kính và khoảng cách thép lưới cho các lớp ứng top và bottom
ii) Bố trí thép gia cường lớp dưới :
– Sau bước (i), chọn lớp dưới ( Show bottom Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
– Có thể đọc kết quả thép gia cường cho các strip bằng 2 cách :
+ Tích vào ô Show total Rebar Area for Strip để xem diện tích cốt thép gia
cường (đã trừ thép lưới) yêu cầu
+ Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó chọn lọc đường kính thép
gia cường tại Bar size ( bottom) để biết được số thanh thép gia cường đề nghị tại các strip
iii) Bố trí thép gia cường lớp trên :
tương tự như thép gia cường lớp dưới.
iv) Bố trí thép mũ :
– Sau bước (i), chọn lớp trên ( Show top Rebar ) và phương ( Layer A hoặc B)
– Tích vào ô Show Rebar Intensity ( Area /unit width ) để xem kết quả bố trí thép
mũ cột (phân bổ trên dải 1m -hạp với sàn đặc ).
– Cũng có thể Tích vào ô Show Number of Bars of Size , sau đó chọn lựa đk thép
mũ tại Bar size ( top) để biết được số thanh thép mũ yêu cầu tại các strip đang xét.
4.1.2. Xuất kết quả cho thuyết minh tính nết
i) Xuất kết quả thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform theo BS 8110-97:
– Từ Mô hình SAFE đang ở chế độ xem kết quả thiết kế sàn hiện thì bằng các
strip, chọn strip cần xuất, clik chuột phải => xuất hiện file “Design Dlails ” với đầy đủ
dữ liệu về nội lực và kết quả thiết kế tiết diện . Các kết quả đều được trình diễn vừa bằng
số vừa bằng biểu đồ.
– Tại file “Design Dlails ” , vào file => Save as RTF (word) => Lưu file vào thư
mục chọn, ta sẽ được file word về kết quả thiết kế cho strip đó.
ii) Lập file so sánh kết quả tính thép dọc cho 1 strip điển hình giữa 2 tiêu chuẩn t.kế
BS8110-97 và TCVN 5574-2012 ( có file mẫu tại PL.1)
Làm theo file mẫu đã lập sẵn.
4.2) xem, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform … và bố trí thép chống cắt :
4.2.1.Tiêu chuẩn thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform và tài liệu ứng dụng
– áp dụng TCVN5574-2012
– Chi tiết ứng dụng tài liệu ” tính tình THỰC HÀNH CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.2.2.Trình tự tính, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …
i) tính khả năng chịu cắt của sàn trống bố trí đai chống cắt ( Qo)
ii) Từ Kết quả Qo đối chiếu với biểu đồ lực cắt để xác định khu vực có và không
phải bố trí thép đai chống cắt.
iii) Chọn phương án bố trí thép đai chống cắt và tính khả năng chịu cắt của sàn
khi bố trí đai chống cắt ( Qbsw)
Qbsw cần phải thỏa mãn một số điều kiện theo quy định của TC thiết kế.
4.2.3. Nội dung xem, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …:
Được diễn đạt tại file mẫu kèm theo tại Pl2.
4.3) tính hạnh, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform … và bố trí thép chống chọc thủng :
4.3.1.Tiêu chuẩn thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform và tài liệu vận dụng
– áp dụng TCVN5574-2012
– Chi tiết vận dụng tài liệu ” tâm tính thực hiện CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT
THÉP theo TCXDVN 356-2005.
4.3.2.Trình tự tính, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …
i) tính lực gây nén thủng cho từng vị trí cột (Nt)
ii) tính tình khả năng chống nén thủng của mũ cột không bố trí cốt thép đai ( Fb)
iii) Các vị trí cột mà Nt > Fb thì phải bố trí thép đai chống chọc thủng.
iv)tính hạnh Khả năng chống chọc thủng của mũ cột khi có bố trí cốt thép đai ( Fbsw)
iv) Fbsw còn tuân thủ một số quy định của Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.3. Nội dung xem, thiết kế sàn Nevo, Ubot, Tbox, Lform …:
Được trình bày tại file mẫu kèm theo( PL.3).